Thuốc điều trị giun sán Vidoca 400mg (Vàng)
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP DƯỢC - VẬT Y TẾ THANH HÓA |
Công dụng | Điều trị nhiều loại giun và ký sinh trùng ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, bao gồm các loại giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, và các loại sán lá gan. |
Hướng dẫn sử dụng | Thuốc có thể nhai, nuốt hoặc nghiền với thức ăn. |
Liều dùng | Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại giun hoặc ký sinh trùng cần điều trị. |
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Ưu đãi cho giá đại lý
Hỗ trợ đổi trả trong 30 ngày
Thông tin sản phẩm
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP DƯỢC - VẬT Y TẾ THANH HÓA
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thành phần của Thuốc Vidoca
Albendazol: 400mg
Công dụng của Thuốc Vidoca
Chỉ định
Thuốc Vidoca 1 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các liều duy nhất hoặc ngắn ngày của albendazol được chỉ định trong điều trị đơn hoặc nhiều loại giun, nhiễm ký sinh trùng ký sinh ở mô ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy albendazol có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi: Enterobius vermicularis (giun kim), Ascaris lumbricoides (giun đũa), Ancylostoma duodenale và Necator americanus (giun móc), Trichuris trichiura (giun tóc), Strongyloides stercoralis (giun lươn), ấu trùng giun động vật gây bệnh trên da, ấu trùng di trú trên da và sán lá gan.
Albendazol cũng được chỉ định để điều trị Hymenolepis nana và Taenia spp, khi bị nhiễm các loại giun khác một đợt điều trị nên kéo dài 3 ngày.
Dược lực học
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lubricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương.
Sau khi uống một liều duy nhất 400mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 - 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Cách dùng Thuốc Vidoca
Cách dùng
Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy. Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng
Giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc
Uống 1 liều duy nhất.
Khi bị nghi ngờ hoặc xác định nhiễm giun lươn
Uống 1 lần/ngày, uống khi đói, uống 3 ngày liên tiếp, bệnh nhân sau đó sẽ được theo dõi ít nhất 2 tuần để xác định đã khỏi bệnh.
Ấu trùng di trú ở da
Uống 1 lần/ngày uống sau ăn, uống từ 1 - 3 ngày.
Khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị nhiễm Taenia spp. hoặc Hymenolepis nana
Uống 1 lần/ngày, uống khi đói, uống 3 ngày liên tiếp. Nếu bệnh nhân không được chữa khỏi sau 3 tuần, điều trị lặp lại đợt thứ 2. Trong trường hợp nhiễm Hymenolepis nana điều trị lặp lại sau 10 - 21 ngày.
Khi bị nhiễm nhiều loại giun kể cả Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis
Uống 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn, uống trong 3 ngày sẽ có hiệu quả. Bệnh nhân cần được kiểm tra lại 1 tháng sau khi điều trị để xác định đã loại bỏ sán lá.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào xảy ra sau khi uống thuốc, cần thông báo ngay cho bác sỹ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Có thể uống lại theo đúng liều đã chỉ dẫn.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vidoca 1 400mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát trong các nghiên cứu lâm sàng và giám sát sau khi lưu hành. Tuy nhiên cần lưu ý rằng các tác dụng không mong muốn không nhất thiết được tổng hợp từ những dữ liệu này. Khi dùng liều cao kéo dài albendazol trong điều trị bệnh nang sán đã có báo cáo về những bất thường về gan ở mức nghiêm trọng, bao gồm vàng da và tổn thương tế bào không thể phục hồi được.
Sử dụng trong nhiễm trùng đường ruột và người bị ấu trùng di trú trên da (điều trị liều thấp)
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
Hiếm: Hồng cầu thấp.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và phù nề.
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn).
Không phổ biến: Bệnh tiêu chảy.
Rối loạn gan mật
Hiếm: Tăng men gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: Ngứa hoặc phát ban.
Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Hiếm: Đau xương.
Rối loạn thận và tiết niệu
Hiếm: Protein niệu.
Sử dụng trong nhiễm khuẩn hệ thống giun sán (kéo dài thời gian điều trị với liều cao hơn)
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
Không phổ biến: Bạch cầu giảm.
Hiếm: Hồng cầu thấp.
Rất hiếm: Hoại tử, thiếu máu cục bộ, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không phổ biến: Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và mày đay.
Rối loạn hệ thần kinh
Rất phổ biến: Đau đầu.
Phổ biến: Chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn).
Rối loạn gan mật
Rất phổ biến: Tăng men gan từ nhẹ đến trung bình của các enzyme.
Không phổ biến: Viêm gan.
Khi dùng liều cao kéo dài albendazol trong điều trị bệnh nang sán đã có báo cáo về những bất thường về gan ở mức nghiêm trọng, bao gồm vàng da và tổn thương tế bào không thể phục hồi được.
Rối loạn mô da và mô dưới da
Phổ biến: Rụng tóc có hồi phục (làm mỏng tóc và rụng tóc ít).
Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Hiếm: Đau xương.
Rối loạn thận và tiết niệu
Hiếm: Protein niệu.
Rối loạn toàn thân và thần kinh trung ương
Phổ biến: Sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng, để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì chính của sản phẩm.